OSPF BROADCAST NETWORKS

tháng 11 09, 2018
OSPF BROADCAST

Đối với mạng phát sóng Multicast được sử dụng để khám phá các nước láng giềng. DR và BDR được bầu để tối ưu hóa việc trao đổi thông tin. 
Mạng Ethernet mặc định cho các loại mạng phát sóng OSPF
Bộ hẹn giờ là 10/40, nghĩa là khoảng thời gian chào là 10 giây và khoảng thời gian chết được đặt là 40 giây.
Với các loại mạng phát sóng , địa chỉ được gửi đến đích multicast là 224.0.0.5

 OSPF broadcast network example

ospf broadcast network

 cấu hình: 
R1#configure terminal
R1(config)#interface Loopback 0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.255.255.0
R1(config)#interface Ethernet0/0
R1(config-if)#ip address 192.168.123.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shutdown
R1(config)# router ospf 1
R1(config-router)#router-id 0.0.0.1
R1(config-router)#network 1.1.1.1 0.0.0.0 area 0
R1(config-router)#network 192.168.123.1 0.0.0.0 area 0
R1(config-router)#end

R2#configure terminal
R2(config)#interface Loopback 0
R2(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.255.255.0
R2(config)#interface Ethernet0/0
R2(config-if)#ip address 192.168.123.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shutdown
R2(config)# router ospf 1
R2(config-router)#router-id 0.0.0.2
R2(config-router)#network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#network 192.168.123.2 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#end

R2#configure terminal
R2(config)#interface Loopback 0
R2(config-if)#ip address 3.3.3.3 255.255.255.0
R2(config)#interface Ethernet0/0
R2(config-if)#ip address 192.168.123.3 255.255.255.0
R2(config-if)# no shutdown
R2(config)# router ospf 1
R2(config-router)#router-id 0.0.0.3
R2(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#network 192.168.123.3 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#end
kiểm tra:
kết quả cho thấy R3 đang được bầu làm DR và R2 làm BDR
địa chỉ multicast được gửi đến 224.0.0.5
thời gian được đặt

Artikel Terkait

Next Article
« Prev Post
Previous Article
Next Post »
Penulisan markup di komentar
  • Untuk menulis huruf bold gunakan <strong></strong> atau <b></b>.
  • Untuk menulis huruf italic gunakan <em></em> atau <i></i>.
  • Untuk menulis huruf underline gunakan <u></u>.
  • Untuk menulis huruf strikethrought gunakan <strike></strike>.
  • Untuk menulis kode HTML gunakan <code></code> atau <pre></pre> atau <pre><code></code></pre>, dan silakan parse kode pada kotak parser di bawah ini.

Disqus
Tambahkan komentar Anda

Không có nhận xét nào